Xin giấy phép lưu hành tự do theo Quyết định 10/2010/QĐ-TTg

Xin giấy phép lưu hành tự do theo Quyết định 10/2010/QĐ-TTg ban hành ngày 10 tháng 02 năm 2010. Quyết định này quy định việc cấp Giấy phép lưu hành tự do (CFS) đối với sản phẩm, hàng hóa được sản xuất trong nước để xuất khẩu và việc yêu cầu Giấy phép lưu hành tự do đối với sản phẩm, hàng hóa nhập khẩu để lưu thông tại Việt Nam.

Giấy phép lưu hành tự do là gì?

Giấy chứng nhận lưu hành tự do (Certificate of Free Sale – CFS) là giấy chứng nhận do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước xuất khẩu cấp cho thương nhân xuất khẩu sản phẩm, hàng hóa ghi trong CFS để chứng nhận rằng sản phẩm, hàng hóa đó được sản xuất và được phép lưu hành tự do tại nước xuất khẩu.

Xin giấy phép lưu hành tự do theo Quyết định 10/2010/QĐ-TTg, căn cứ vào những quy định sau

  • Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
  • Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
  • Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
  • Căn cứ Luật Dược ngày 14 tháng 6 năm 2005;
  • Căn cứ Luật Thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005;
  • Căn cứ Pháp lệnh Vệ sinh an toàn thực phẩm ngày 07 tháng 8 năm 2003;
  • Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương,

Đối tượng áp dụng theo Quyết định 10/2010/QĐ-TTg

» Quyết định này áp dụng đối với cơ quan quản lý nhà nước, thương nhân, nhà sản xuất sản phẩm, hàng hóa.

» Các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến chất lượng sản phẩm, hàng hóa tại Việt Nam.

” Mẫu giấy phép lưu hành tự do theo Quyết định 10/2010/QĐ-TTg do C.A.O thực hiện cho khách hàng “

Xin giấy phép lưu hành tự do theo Quyết định 10/2010/QĐ-TTg
Xin giấy phép lưu hành tự do theo Quyết định 10/2010/QĐ-TTg (ảnh C.A.O)

Thẩm quyền quản lý CFS sản phẩm, hàng hóa nhập khẩu và cấp CFS sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu

Thẩm quyền quản lý CFS sản phẩm, hàng hóa nhập khẩu và cấp CFS sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu của các Bộ, ngành đối với các mặt hàng được quy định cụ thể như sau:

1. Bộ Y tế:

– Thực phẩm chức năng, thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng, thực phẩm bổ sung, phụ gia thực phẩm, nước uống, nước sinh hoạt, nước khoáng thiên nhiên; thuốc lá điếu; hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế

– Thuốc, mỹ phẩm

– Trang thiết bị y tế.

2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:

– Giống cây trồng, giống vật nuôi; nông sản, lâm sản, thủy sản, muối; gia súc, gia cầm, vật nuôi

– Vật tư nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; phân bón; thức ăn, nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi

– Sản phẩm trong nuôi trồng, thu hoạch, chế biến, bảo quản, vận chuyển nông sản, lâm sản, thủy sản, muối

– Phụ gia, hóa chất sử dụng trong nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; thuốc bảo vệ thực vật, động vật

– Dụng cụ đánh bắt thủy sản, các thiết bị đòi hỏi yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn trong ngành thủy sản.

3. Bộ Giao thông vận tải:

– Các loại phương tiện giao thông, phương tiện, thiết bị xếp dỡ, thi công chuyên dùng trong giao thông vận tải (trừ phương tiện phục vụ vào mục đích quốc phòng, an ninh và tàu cá) và trang bị, thiết bị kỹ thuật chuyên ngành giao thông vận tải.

4. Bộ Xây dựng:

– Vật liệu xây dựng.

5. Bộ Công Thương:

– Hóa chất, vật liệu nổ công nghiệp;

– Máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ;

– Sản phẩm công nghiệp tiêu dùng, công nghiệp thực phẩm và công nghiệp chế biến khác theo quy định của pháp luật.

– Sản phẩm, hàng hóa khác không thuộc thẩm quyền quản lý của các Bộ, cơ quan nêu tại Phụ lục này.

6. Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội:

– Máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động; phương tiện bảo vệ cá nhân đối với người lao động;

– Các sản phẩm đặc thù về an toàn lao động theo quy định của pháp luật.

7. Bộ Thông tin và Truyền thông:

– Sản phẩm báo chí; xuất bản; bưu chính và chuyển phát;

– Thiết bị viễn thông;

– Sản phẩm, bưu chính, viễn thông, điện tử và công nghệ thông tin;

– Thiết bị phát, thu phát sóng vô tuyến điện.

8. Bộ Tài nguyên và Môi trường:

– Tài nguyên, khoáng sản;

– Đo đạc bản đồ.

– Bộ Giáo dục và Đào tạo:

– Sách giáo khoa, giáo trình, tài liệu hướng dẫn giáo viên;

– Thiết bị dạy học, đồ chơi cho trẻ em trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ theo quy định của pháp luật.

10. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch:

– Ấn phẩm văn hóa, văn học, nghệ thuật;

– Trang thiết bị luyện tập, thi đấu của các cơ sở thể dục thể thao và của các môn thể thao.

– Ngân hàng Nhà nước Việt Nam:

– Các thiết bị chuyên dùng cho ngân hàng.

12. Bộ Quốc phòng:

– Phương tiện, trang thiết bị quân sự, vũ khí đạn dược, sản phẩm phục vụ quốc phòng, công trình quốc phòng không thuộc đối tượng bí mật quốc gia.

13. Bộ Công an:

– Trang thiết bị phòng cháy, chữa cháy, trang thiết bị kỹ thuật, vũ khí, khí tài, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và các loại sản phẩm khác sử dụng cho lực lượng công an nhân dân không thuộc đối tượng bí mật quốc gia.

14. Bộ Khoa học và Công nghệ:

– Thiết bị an toàn bức xạ hạt nhân; phương tiện, dụng cụ đo lường và các sản phẩm, hàng hóa khác, trừ các sản phẩm đã nêu từ khoản 1 đến khoản 13 và các sản phẩm, hàng hóa thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh, bí mật quốc gia.

Điều kiện xin giấy phép lưu hành tự do theo Quyết định 10/2010/QĐ-TTg

» Có yêu cầu của thương nhân xuất khẩu.

» Có tiêu chuẩn công bố áp dụng phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành.

Các thông tin trên giấy phép lưu hành tự do CFS

1. CFS có giá trị hiệu lực trong vòng hai (02) năm kể từ ngày cấp.

2. CFS phải được làm trên giấy màu trắng, khổ A4, bằng tiếng Anh và bao gồm những thông tin tối thiểu sau:

– Tên cơ quan cấp CFS;

– Số tham chiếu của CFS;

– Ngày cấp của CFS;

– Tên sản phẩm, hàng hóa được cấp CFS;

– Loại hoặc nhóm sản phẩm, hàng hóa được cấp CFS;

– Tên và địa chỉ của nhà sản xuất;

– Trên CFS phải ghi rõ là sản phẩm, hàng hóa được sản xuất và bán tự do tại thị trường của nước sản xuất;

– Họ tên, chữ ký, chức danh của người cấp CFS và con dấu của cơ quan cấp CFS.

3. Những thông tin đặc thù khác của từng cơ quan cấp CFS có thể được đưa thêm vào trong CFS tùy theo yêu cầu quản lý.

4. Cơ quan cấp CFS tự in mẫu CFS của mình với đầy đủ thông tin quy định từ khoản 1 đến khoản 3 Điều này.

5. Trường hợp nước nhập khẩu yêu cầu thương nhân nộp CFS theo mẫu CFS do nước đó quy định, cơ quan cấp CFS có thể cấp CFS dựa trên mẫu được yêu cầu.

Đăng ký hồ sơ thương nhân

1. Người đề nghị cấp CFS phải đăng ký hồ sơ thương nhân với cơ quan cấp CFS khi đề nghị cấp CFS lần đầu tiên và chỉ được xem xét cấp CFS khi đã đăng ký hồ sơ thương nhân. Hồ sơ thương nhân bao gồm:

– Đăng ký mẫu chữ ký của người được ủy quyền ký đơn đề nghị cấp CFS và con dấu của thương nhân

– Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của thương nhân (bản sao có dấu sao y bản chính)

– Giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế (bản sao có dấu sao y bản chính)

– Danh mục các cơ sở sản xuất (nếu có) của thương nhân

2. Mọi thay đổi trong hồ sơ thương nhân phải được thông báo cho cơ quan cấp CFS nơi đã đăng ký trước khi đề nghị cấp CFS. Trong trường hợp không có thay đổi, hồ sơ thương nhân vẫn phải được cập nhật hai (02) năm một lần.

3. Trong trường hợp có yêu cầu cấp CFS tại nơi cấp khác với nơi đã đăng ký hồ sơ thương nhân trước đây, người đề nghị cấp CFS gửi văn bản cho cơ quan nơi sẽ xin cấp CFS và phải đăng ký hồ sơ thương nhân tại cơ quan cấp CFS mới.

Thành phần hồ sơ đầy đủ xin giấy phép lưu hành sản phẩm 

1. Đơn đề nghị cấp giấy phép lưu hành tự do được kê khai hoàn chỉnh và hợp lệ.

2. Bản sao có chứng thực của bản tiêu chuẩn công bố áp dụng đối với sản phẩm, hàng hóa kèm theo cách thể hiện (trên nhãn hàng hóa hoặc trên bao bì hàng hóa hoặc tài liệu kèm theo sản phẩm, hàng hóa).

3. Các giấy tờ khác tùy thuộc vào yêu cầu đặc thù của cơ quan cấp CFS.

Trường hợp cấp lại giấy phép lưu hành tự do

1. Trong trường hợp CFS bị mất, thất lạc hoặc hư hỏng, thương nhân xuất khẩu có thể nộp đơn gửi cơ quan cấp CFS đề nghị cấp bản sao chứng thực của CFS gốc. Cơ quan cấp CFS cấp bản sao trên cơ sở hồ sơ được lưu tại cơ quan cấp CFS và bản sao này phải mang dòng chữ “CERTIFIED TRUE COPY” (bản sao chứng thực) trên CFS. Bản sao này mang ngày cấp và thời hạn hiệu lực của bản CFS gốc. Bản sao chứng thực này được cấp trong khoảng thời gian CFS gốc vẫn còn hiệu lực.

2. Thời gian cấp lại CFS không quá năm (05) ngày làm việc, kể từ thời điểm người đề nghị cấp CFS nộp đơn gửi cơ quan cấp CFS đề nghị cấp bản sao chứng thực của CFS gốc.

Thu hồi giấy phép lưu hành tự do 

1. Cơ quan cấp CFS sẽ thu hồi CFS đã cấp trong những trường hợp sau:

– Thương nhân xuất khẩu, người đề nghị cấp CFS giả mạo chứng từ;

– CFS được cấp cho sản phẩm, hàng hóa mà sản phẩm, hàng hóa đó không phù hợp các tiêu chuẩn công bố áp dụng;

– CFS được cấp không đúng thẩm quyền;

2. Người được cấp CFS phải nộp lại CFS đã cấp cho cơ quan cấp CFS trong vòng năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo thu hồi của cơ quan cấp CFS. Trường hợp không thể thu hồi CFS đã cấp, cơ quan cấp CFS ra thông báo bằng văn bản cho các tổ chức, cá nhân liên quan về việc CFS nêu tại khoản 1 Điều này không còn giá trị hiệu lực.

Trường hợp từ chối chấp nhận lưu hành tự do của sản phẩm, hàng hóa nhập khẩu

– Cơ quan nhà nước có thẩm quyền có quyền từ chối CFS của sản phẩm, hàng hóa nhập khẩu nếu CFS đó được cơ quan cấp CFS của nước xuất khẩu xác nhận là không xác thực.

Thời gian xin giấy phép lưu hành sản phẩm

» Thời gian thực hiện xin cấp giấy phép lưu hành sản phẩm là 03 – 05 ngày làm việc

» Thời gian hiệu lực giấy phép lưu hành tự do CFS là 02 năm, tính từ ngày cấp

Liên hệ dịch vụ tư vấn và thực hiện giấy phép lưu hành sản phẩm

Nếu quý khách hàng đang tìm cho mình một dịch vụ chuyên thực hiện xin giấy phép lưu hành tự do theo Quyết định 10/2010/QĐ-TTg nhanh chóng, uy tín và trọn gói thì hãy liên hệ ngay tuvangiayphepcao.com qua số điện thoại  (028) 6275 0707 |  0903 145 175 | 0903 145 178 để được tư vấn miễn phí hoặc gử về địa chỉ email hotro@tuvangiayphepcao.com để được cung cấp thông tin chính xác nhất.

♦ Chủ đề liên quan:

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *